KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2015-2016
Ngày đăng: Lượt xem:
PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MG ĐẠI NGHĨA Độc lập -Tự do – Hanh phúc
Số 20/KH-MGĐN Đại Nghĩa, ngày 03 tháng 9 năm 2015
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015-2016
Căn cứ Chỉ thị số 3131/CT-BGDĐT ngày 25/8/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015 – 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; |
Căn cứ Quyết định số 2825/QĐ- UBND ngày 11/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2015- 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Nam.
Căn cứ theo nội dung chương trình hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2015- 2016 của Sở GD&ĐT Quảng Nam;
Căn cứ công văn số 117/PGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Đại Lộc hướng dẫn một số nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015-2016;
Căn cứ vào Nghị quyết chi bộ trường mầm non Đại Nghĩa nhiệm kỳ 2015-2017 và tình hình thực tế của địa phương; Trường Mầm non Đại Nghĩa xác định phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015-2016 như sau:
- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
- Thuận lợi: Được sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của các cấp lãnh đạo, của chính quyền địa phương, cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học tương đối đầy đủ, đáp ứng yêu cầu dạy học, đội ngũ CB-GV-NV nhiệt tình, tận tâm, có tinh thần trách nhiệm với công việc, có trình độ chuyên môn vững vàng, địa bàn đông dân cư trong độ tuổi mầm non đến trường, hệ thống giao thông được bê tông hóa thuận lợi cho phụ huynh đưa con em đến lớp, đời sông đa số nhân dân trong xã ổn định.
- Khó khăn: Phòng học, phòng vi tính thiếu, đồ dùng đồ chơi ngoài trời cũ, hư hỏng nhiều, cơ sở lẽ cụm lớp Mỹ Liên chưa đảm bảo trong mùa mưa, lũ.
- NHIỆM VỤ CHUNG:
Tiếp tục quán triệt thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”. Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp; triển khai chương trình hành động của ngành giáo dục thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020 theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 3131/CT-BGDĐT, ngày 25/8/2015 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT về nhiệm vụ của toàn ngành năm học 2015- 2016; Quyết định số 2825/QĐ- UBND ngày 11/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2015- 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Nam; Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2015- 2016 của Sở GD&ĐT Quảng Nam và của Phòng GD&ĐT Đại lộc.
Tập trung huy động trẻ nhà trẻ, mẫu giáo đến trường; đảm bảo tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần ở nhà trẻ và mẫu giáo. Củng cố vững chắc phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi; huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng trường chuẩn quốc gia, thực hiện kiểm định chất lượng. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non; nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non, tăng cường các điều kiện để đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục mầm non, công tác kiểm tra đánh giá, nâng cao chất lượng giáo dục.
Chú trọng công tác tuyên truyền, công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, xây dựng trường học an toàn, giáo dục kỹ năng sống, bảo vệ môi trường cho trẻ, tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và giáo dục, tạo nhận thức tốt về GDMN trong cộng đồng, thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục, huy động cha mẹ, các
nguồn lực chăm lo, phát triển giáo dục mầm non bền vững.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
1.Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:
a/ Tiệp tục đẩy mạnh thực hiện “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” gắn với cuộc vận động “Chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục”
+ Chỉ tiêu:
– 100% CB, GV, NV đăng ký một việc làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
– 100% số nhóm, lớp lồng ghép nội dung giáo dục trẻ học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
– 100% CB, GV, NV không vi phạm nguyên tắc tài chính.
+ Biện pháp:
Đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về trung thực, trách nhiệm; gắn bó với nhân dân; Đoàn kết, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. Thể hiện qua lời nói và việc làm cụ thể hằng ngày. Thường xuyên tu dưỡng và rèn luyện đạo đức tác phong theo phong cách của Bác, luôn là tấm gương sáng cho học sinh và đồng nghiệp noi theo. Đối xử công bằng với mọi trẻ, quan hệ tốt với phụ huynh, đồng nghiệp và các tổ chức xã hội.
Tổ chức chuyên đề cụ thể đến với từng CB, GV, NV , mỗi người đăng ký một việc làm theo cụ thể nêu tầm quan trọng của vấn đề làm theo, quá trình làm theo, rút ra ưu, khuyết, những kinh nghiệm mà CB, GV, NV thực hiện qua chuyên đề thể hiện trong từng vai trò, vị trí của người cán bộ tại đơn vị.
Tăng cường công tác kiểm tra, tạo nhận thức cho phụ huynh qua các bài tuyên truyền, qua họp về quy định của Bộ GD&ĐT không dạy trước chương trình lớp 1 cho trẻ mầm non.
Không vi phạm đạo đức nhà giáo, chăm sóc, yêu thương các cháu tận tình bằng tình yêu thương của người mẹ trẻ, chống bệnh thành tích, việc làm thực chất, đi vào chiều sâu, cung cấp đầy đủ kiến thức đến với từng trẻ, chú ý trẻ yếu, trẻ cá biệt, cô giáo là tấm gương cho trẻ noi theo.
b/ Cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” gắn với cuộc vận động “Kỹ cương, tình thương, trách nhiệm”
+ Chỉ tiêu :
– Mỗi CB, GV, NV trong đơn vị viết và áp dụng SKKN.
– 80% CB, GV, NV tham gia học nâng chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ.
– 100% CB, GV, NV không vi phạm đạo đức nhà giáo.
+ Biện pháp:
Phối hợp với công đoàn thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” “Kỹ cương, tình thương, trách nhiệm”, tự học trong chuyên môn, chương trình GDMN, nâng cao tay nghề học hỏi bạn đồng nghiệp, học qua Intenet, sách, báo, đài… Mỗi CB, GV, NV có sổ tay tự học, ghi chép đầy đủ, sáng tạo trong trang trí lớp, trong làm đồ dùng dạy học, trong soạn giảng, viết và áp dụng SKKN, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, mỗi tổ chuyên môn có từ 1-2 gương điển hình để nhân ra đại trà cùng học hỏi về tấm gương tự học và sáng tạo.
Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế trường lớp, giờ giấc sinh hoạt, hội họp, hoạt động của cá nhân, lớp, trường.
c/ Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”
+ Chỉ tiêu:
100% GV thực hiện phương pháp lấy trẻ làm trung tâm, và dạy học tích cực, phát huy khả năng sáng tạo của trẻ, cho trẻ trãi nghiệm.
100% lớp đăng ký thực hiện làm đẹp cảnh quang môi trường trong và ngoài lớp, công trình vệ sinh sạch sẽ.
100% GV sưu tầm bài thơ, hò vè, trò chơi dân gian đóng thành tuyển tập để lưu hành nội bộ dạy trẻ.
+Biện pháp:
Triển khai sâu rộng hơn phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”, nâng cao chất lượng và hiệu quả phong trào, xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, chăm lo cảnh quan sư phạm, đồng nghiệp nói năng hòa nhã, lịch sự, có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau, lịch sự trong giao tiếp.
Giáo dục trẻ có kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng vệ sinh, nề nếp trong lớp học,
mạnh dạn, tự tin, lễ phép, tích cực trong các hoạt động, các phong trào văn hoá….Chú ý rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ.
Xây dựng cảnh quang sư phạm, môi trường xanh-sạch-đẹp và đảm bảo an toàn.
Tiếp tục sưu tầm các trò chơi dân gian, bài hát dân ca, câu đố, hò vè… đưa vào hoạt động vui chơi, hoạt động ngoài trời, hoạt động học tập của trẻ đóng thành tập có thêm tư liệu để giáo dục trẻ.
Xây dựng biểu điểm thi đua đưa các nội dung trong phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực để toàn thể CB, GV, NV phấn đấu trong năm học có trên 90% CB, GV, NV đạt khá tốt trở lên
- Phát triển mạng lưới trường lớp:
- Phát triển số lượng:
* Chỉ tiêu:
– Tổng số lớp/học sinh: 15/450 . Tỷ lệ: 74 %
– Trong đó: Mẫu giáo:15 lớp/450 HS , (Tỷ lệ:74 %)
+ Chia theo từng độ tuổi như sau:
– Trẻ 5 tuổi : 152/152 Tỷ lệ 100%
-Trẻ 4 tuổi : 163/211 Tỷ lệ 77%
-Trẻ 3 tuổi : 135/246 Tỷ lệ 55%
Trong đó: 15/15 lớp bán trú, 450/450 trẻ bán trú, tỉ lệ 100%
- Mạng lưới trường lớp:
Trường gồm 2 cụm lớp:
-Cụm chính : Thôn Đức Hòa, gồm 8 lớp (2 lớn, 3 nhỡ, 3 bé) 238 trẻ
-Cụm lẽ: Thôn Mỹ Liên, gồm 7 lớp (2 lớn, 3 nhỡ, 2 bé) 212 trẻ
* Biện pháp:
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động học sinh ra lớp, phối hợp với Ban dân chính các thôn, với nông dân, phụ nữ, thanh niên để cùng tạo động lực tốt trong ngày toàn dân đưa trẻ đến trường, tạo không khí sôi nổi cho ngày hội.
Tăng cường công tác đầu tư cơ sở vật chất, cảnh quan sư phạm thu hút học sinh đến trường, đến lớp.
Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ một cách toàn diện để phụ huynh yên tâm gởi con em đến trường .
Thực hiện tốt công tác tuyển sinh ở đầu vào có đầy đủ thủ tục, đối với MG lớn có photo sỏ hộ khẩu, hồ sơ vào trường mầm non theo quy định.
- Đẩy mạnh công tác Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi:
* Chỉ tiêu :
-Củng cố vững chắc công tác phổ cập GDMN 5 tuổi, bảo đảm đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cho trẻ MN 5 tuổi theo thông tư 02, tài liệu….
-Huy động 152/152 trẻ MN 5 tuổi ra lớp và tham gia bán trú 100%
-Tỷ lệ chuyên cần trẻ MN 5 tuổi: 88-95%, Bé ngoan: 85-95%
-Tỷ lệ trẻ MN 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân 5% , thấp còi : 6%
-Tỷ lệ 2GV/lớp MN 5 tuổi bán trú, 8GV/4 lớp đạt trên chuẩn 100%.
* Biện pháp :
Tích cực tham mưu với chính quyền địa phương, lãnh đạo ngành xây dựng mạng lưới trường lớp đảm bảo đủ phòng học cho lớp 5 tuổi, đầu tư kinh phí để xây dựng sân vườn, cảnh quan sư phạm, mua sắm trang thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi trong lớp và ngoài trời cho trẻ hoạt động, đảm bảo đủ đồ dùng theo quy định tại thông tư 02 và TT số 34 sửa đổi của Bộ GD&ĐT, đủ điều kiện thực hiện phổ cập GDMN 5 tuổi.
Tạo điều kiện thuận lợi về trang thiết bị để giáo viên thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT vào giáo dục nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
100% CB-GV-NV dạy lớp 5 tuổi, nâng cao chất lượng GDMN cho trẻ 5 tuổi.
Phối hợp với chính quyền địa phương, nhân dân, phụ huynh học sinh thực hiện huy động học sinh 5 tuổi và trẻ MN ra lớp.
Tăng cường ứng dụng phần mềm phổ cập GD, XMC để đáp ứng với yêu cầu mới về công tác phổ cập. Phối hợp với các trường THCS, Tiểu học trên địa bàn xã để thực hiện công tác điều tra, xử lý số liệu chính xác, kip thời, đầy đủ, không bỏ sót đối tượng.
Bố trí GV dạy lớp 5 tuổi có trình độ trên chuẩn là 100%.
- Thực hiện tốt các giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ:
- Công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ :
*Chỉ tiêu:
+Chỉ tiêu:
Tổ chức nuôi dưỡng tại trường với số lượng 450 trẻ, mức tiền ăn: 15.000đ/cháu/ngày.
Trong đó: Tiền ăn 11.000 đ/cháu/ngày (1 bữa chính và 2 bữa phụ)
Tiền điện, nước, ga, phụ phí: 2.000đ/cháu/ngày
Tiền phục vụ : 2.500đ/cháu/ngày
100% trẻ được giáo dục chăm sóc răng miệng, trẻ được rửa tay dưới vòi nước sạch, có công trình vệ sinh cho mỗi lớp riêng biệt.
100% trẻ được khám sức khoẻ định kỳ 1 năm 2 lần, phối hợp phụ huynh thực hiện công tác tiêm chủng, chăm sóc sức khoẻ theo mùa cho trẻ, quản lý chỉ số phát triển BMI và tính định lượng qua chương trình Nutrkids 1.6.
100% trẻ được bảo đảm an toàn tại trường MN.
100% trẻ được theo dõi cân đo hàng quý đối với trẻ mẫu giáo và báo cáo cân đo về phòng GD&ĐT, phấn đấu cân đo cuối năm đạt:
Về cân nặng : Bình thường và nặng hơn so với tuổi : 95%
Về chiều cao : Bình thường và cao hơn so với tuổi : 94%
Giảm tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân xuống còn 5-6%
Giảm tỷ lệ trẻ suy SDD thể thấp còi xuống còn 6-7%
Phục hồi trẻ SDD đạt 85-90%
Tập huấn nghiệp vụ nấu ăn cho các cô cấp dưỡng, cho các cô cấp dưỡng chưa có bằng sơ cấp nấu ăn đi học tại trung tâm dạy nghề trong năm 2015.
100% CB-GV-NV có kiến thức hiểu biết về VSATTP và phòng tránh tai nạn, thương tích cho trẻ MN..
100% CB-GV-NV thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác chăm sóc-nuôi dưỡng
*Đối với trẻ MG:
Cơ cấu các chất dinh dưỡng : P ; 12-15% năng lượng khẩu phần
L : 20-30% năng lượng khẩu phần
G : 55-68% năng lượng khẩu phần
Nước uống :1,6-2,0 lít/trẻ/ngày
Nhu cầu calo tại trường một ngày 735-882 Kcal.
Số bữa ăn tại trường: 1 bữa chính và 2 bữa phụ.
+ Biện pháp:
Thực hiện nghiêm túc chế độ CS-ND trẻ tại trường MN, thường xuyên thay đổi thực đơn theo mùa, thực phẩm đảm bảo số lượng, chất lượng, chế biến ngon, trẻ ăn hết xuất, thi đua sáng tạo chế biến món ăn mới.
Hợp đồng việc cung ứng thực phẩm, thực hiện nghiêm túc và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm tại trường, không để xảy ra ngộ độc thức ăn.
CB, GV, NV và học sinh toàn trường khám sức khoẻ định kỳ, cấp dưỡng
thường xuyên mặc trang phục, tạp dề khi vào bếp, đeo khẩu trang khi chế biến, khi phân chia thức ăn cho trẻ.
Thực hiện nghiêm túc 10 lời khuyên ATTP, lưu mẫu thức ăn đúng quy định
Tính định lượng hàng tuần để cân dối các chất dinh dưỡng.
Phối hợp với Trạm y tế khám sức khoẻ định kỳ 1 năm 2 lần
Phối hợp với phụ huynh trong việc chăm sóc-nuôi dưỡng trẻ đặt biệt là cháu suy dinh dưỡng.
Tuyên truyền với phụ huynh về VSATTP và phòng tránh tai nạn, thương tích… xây dựng trường học an toàn.
Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức nuôi dạy trẻ cho CB, GV, NV
Làm biểu bảng, panô về các nhóm thực phẩm tuyên truyền về dinh dưỡng, các thao tác rữa tay theo quy trình, nâng cao nhận thức trong phụ huynh, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe trẻ thơ..
Tổ chức chuyên đề: Chải răng, rửa mặt, chải tóc.
Tổ chức hội thi: Người đầu bếp giỏi (Chia theo 2 cô 1 nhóm)
- Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục; nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non:
* Chỉ tiêu:
100% lớp thực hiện chương trình GDMN theo thông tư số 17 của Bộ GD&ĐT
Thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm; tăng cường hoạt động vui chơi, tạo cơ hội để trẻ được trải nghiệm, khám phá; chú trọng giáo dục hình thành và phát triển kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi của trẻ.
100% lớp có đủ các góc hoạt động và trang trí phù hợp chủ điểm, 100% lớp tham gia làm đồ dùng, đồ chơi và có đủ trang thiết bị dạy học tối thiểu theo thông
tư 02 và TT số 34 sửa đổi do Bộ GD&ĐT cho các độ tuổi.
100% lớp có máy vi tính, tivi, các phần mềm Hapikids, kidsmart, toán, trò chơi để các cháu tiếp cận với CNTT, GV thực hiện soạn bài trên máy vi tính.
100% GV tham gia dụ giờ chéo lẫn nhau để học hỏi chuyên môn, nâng cao trình độ nghiệp vụ sư phạm, nâng cao tay nghề
Nâng cao chất lượng giáo dục trẻ theo 5 lĩnh vực ở cuối mỗi độ tuổi đạt khá trở lên, trẻ mạnh dạn, tự tin, có kỹ năng sống, giao tiếp tốt, lễ phép, thân thiện với mọi người. Chất lượng các lĩnh vực đạt:
Tt | Độ tuổi | PTTC | PTNT | PTNN | TCXH | PTTM |
1 | 5 tuổi | 97% | 96% | 94% | 95% | 96% |
2 | 4 tuổi | 93% | 92% | 91% | 94% | 92% |
3 | 3 tuổi | 94% | 87% | 85% | 91% | 89% |
– Tỷ lệ Bé ngoan: 85% trở lên; Tỷ lệ chuyên cần: 90% trở lên.
-100% trẻ khuyết tật học hoà nhập
-100% GV không dạy trước chương trình lớp 1 cho trẻ.
+Biện pháp :
Tiếp tục triển khai thực hiện sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. Tuyên truyền rộng rãi cho các bậc cha mẹ trẻ và cộng động hiểu và biết cách sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi trong việc theo dõi sự phát triển của trẻ để có biện pháp phối hợp tác động kịp thời giữa gia đình và nhà trường giúp trẻ phát triển tốt, tạo nền tảng cho sự chuẩn bị vảo lớp 1 của trẻ.
Tăng cường nghiên cứu, sáng tạo trong soạn giảng, chú ý đưa 120 chỉ số phù hợp với từng chủ đề, nội dung giảng dạy từng lĩnh vực để dạy trẻ đạt hiệu quả, phát huy khả năng phát triển, kiến thức, vốn từ, vận động của trẻ.
Triển khai cho toàn thể GV 15/15 lớp thực hiện việc làm đồ dùng đồ chơi theo thông tư 02 và TT số 34 sửa đổi do Bộ GD&ĐT .
Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non, tuyên truyền phổ biến tầm quan trọng của giáo dục phát triển vận động (GDPTVĐ) cho trẻ mầm non tới phụ huynh và cộng đồng; xây dựng môi trường hoạt động, lồng ghép tích hợp nội dung GDPTVĐ vào hoạt động vui chơi và các hoạt động giáo dục khác, triển khai đến GV về GDPTVĐ cho trẻ. đánh giá, rút kinh nghiệm sau 2 năm thực hiện chuyên đề.
Tổ chức chuyên đề cấp trường: PTVĐ, Hoạt động góc.
Giáo viên, nhân viên từng cụm có kế hoạch trồng cây cảnh, hoa, cỏ, trang trí lớp làm cho cảnh quan sư phạm khang trang, sạch đẹp, tạo niềm tin, uy tín với phụ huynh để thu hút HS đến lớp đến trường.
Tăng cường trò chuyện với trẻ một cách thân thiện, giúp trẻ yêu mến trường lớp, ham thích đến trường,
CB, GV, NV thực hiện công bằng trong GDMN, quạn tâm các chế độ chính sách cho trẻ em, trẻ khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh khó khăn theo quy định hiện hành.
4.3. Thực hiện lồng ghép các nội dung GD ATGT, GD BVMT, GD sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, GD kỹ năng sống cho trẻ :
*Xây dựng hoạt động về xử dụng năng lượng –tiết kiệm-hiệu quả :
100% lớp thường xuyên lồng ghép vào chương trình giáo dục trẻ qua 10 chủ đề trong năm để giáo dục cháu có hành vi tốt về xử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, giáo dục cháu có thái độ đúng trong việc xử dụng điện, nước như tắc công tắc điện khi ra khỏi phòng, tắc quạt khi không có nhu cầu dùng quạt, mở vòi romine nước chảy vừa dùng, không phung phí năng lượng.
Phối hợp với phụ huynh trong giáo dục trẻ sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, làm các loại biểu bảng – pano tuyên truyền cho các bậc phụ huynh và để giáo dục các cháu.
*Xây dựng hoạt động về bảo vệ môi trường, phòng tránh giảm nhẹ thiên tai, tình yêu biển đảo:
100% GV lồng ghép bảo vệ môi trường vào dạy trẻ qua các chủ đề trong năm, giáo dục các cháu ở mọi lúc mọi nơi như giờ hoạt động ngoài trời, hoạt động góc, hoạt động vui chơi tự do…..chú ý giáo dục thái độ của cháu trong sinh hoạt hàng ngày như không ăn quà vặt, thái độ yêu thiên nhiên không bứt hoa, bẻ cành, thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, vệ sinh nhóm lớp ……
Phối hợp với phụ huynh trong giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường, biết thực hiện vệ sinh cá nhân, môi trường,
Triển khai thực hiện kỹ năng phòng tránh giảm nhẹ thiên tai, vào chương trình GDMN, giáo dục tình yêu biển đảo lồng ghép vào chương trình giáo dục chủ đề, khơi gợi tình yêu quê hương, sau nầy lớn lên cháu có ý thức giữ vững vùng biển, đảo, biên giới của Việt Nam
*Xây dựng hoạt động về giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
100% GV thực hiện lồng ghép hoạt động giáo dục kỹ năng sống vào chương trình giáo dục cháu một cách khoa học, lô gich và hiệu quả qua các hoạt động chung, hoạt động góc, hoạt động tự do, hoạt động tự phục vụ bản thân trước khi ăn, sau khi ăn, khi đi vệ sinh, chuẩn bị chăn gối trong giờ ngủ, biết thay áo quần, biết rửa tay, rửa mặt khi bị bẩn, ngoài ra GV chú ý lồng ghép giáo dục lễ giáo trong các hoạt động hàng ngày.
*Xây dựng nội dung giáo dục an toàn giao thông
Thực hiện giáo dục chủ đề giao thông trong 3-4 tuần để dạy trẻ, tăng cường cung cấp kiến thức về các phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không, cho trẻ hiểu biết luật lệ giao thông, giáo dục thái độ, hành vi khi tham gia giao thông.
- Kiểm định chất lượng GDMN:
* Chỉ tiêu:
Thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục theo thông tư 25/2014/TT-BGD&ĐT về quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng GD trường Mầm non. Có kế hoạch và phân công cụ thể thực hiện theo từng tiêu chuẩn và hồ sơ minh chứng đầy đủ theo quy định.
Đăng ký đánh giá ngoài đạt 5/5 tiêu chuẩn và 29/29 tiêu chí, đạt cấp độ 3.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3 năm 2016.
* Biện pháp:
Xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện công tác đánh giá chất lượng trường học, có sự phân công cụ thể từng tiêu chuẩn cho từng thành viên trong hội đồng và các nhóm công tác về việc thiết lập hồ sơ minh chứng, viết báo cáo, sắp xếp hồ sơ theo đúng hướng dẫn của thông tư 25/2014/TT-BGD&ĐT ngày 07/8/2014 ban hành về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trong trường MN.
- Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia:
- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
* Chỉ tiêu:
Đầu tư, nâng cấp, chống xuống cấp các công trình hạn mục, đầu tư thêm trang thiết bị, cơ sở vật chất để mở mới thêm 1 lớp học như ti vi, đầu đĩa, máy vi tính, nối mạng intenet, kệ góc, thiết bị dạy học, đồ chơi, đồ dùng bán trú…..
-Hoàn thành nhà ăn bán trú cho trẻ tại cụm Đức Hòa diện tích 320 m2
– Thiết bị y tế, các đồ dùng dạy học theo chủ đề
Tổng kinh phí dự kiến: 700 triệu đồng.
+Biện pháp:
Tham mưu kinh phí từ các tổ chức từ thiện, các nhà hảo tâm, vận động phụ huynh…
Tổ chức sưu tầm, tìm kiếm nguyên vật liệu phế thải, vận động từ phụ huynh, thi làm đồ dùng dạy học cấp trường để tăng cương trang thiết bị đồ dùng dạy học bỏ sung vào kệ góc các góc những đồ dùng theo danh mục thông tư 02.
Có kế hoạch mua sắm cụ thể, thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí được nhà nước cấp, nguồn kinh phí vận động đóng góp của các phụ huynh để bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị trường.học ngày càng đáp ứng yêu cầu của công tác chăm sóc – giáo dục trẻ.
Có tinh thần bảo quản cơ sở vật chất trường học như trực bảo vệ tài sản, trực trường 100% đối với bảo vệ trong những ngày thường, phân công CB-GV-NV trực tết, trực hè đảm bảo theo quy định, không để xảy ra tình trạng mất tài sản.
Quán triệt tinh thần xử dụng tài sản, thiết bị phù hợp, phát huy hết hiệu quả tài sản, thiết bị được cấp phát đem đến quyền lợi cho trẻ em.
Thực hiện tinh thần tiết kiệm điện, nước, tinh thần trách nhiệm với tài sản được giao ở lớp, ở từng bộ phận.
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:
* Chỉ tiêu:
-Đăng ký xây dựng trường MN đạt chuẩn mức 2
-Thời gian đề nghị huyện kiểm tra Tháng 6 năm 2016.
* Biện pháp:
Xây dựng đề án trường chuẩn mức độ 2, rà soát từng điều kiện, tiêu chuẩn từ đề án với thực tế, xem xét những tiêu chuẩn chưa đạt, có kế hoạch tham mưu, tiến hành bổ sung từ tiêu chuẩn 1 đến tiêu chuẩn 5.
Có sự phân công cụ thể, rõ ràng trong ban giám hiệu, trong các giáo viên cốt cán để hoàn thiện từ chất lượng chăm sóc – giáo dục đến hồ sơ, cảnh quan sư phạm.
Tham mưu với lãnh đạo địa phương để có sự hổ trợ chỉ đạo kịp thời cùng với ngành giáo dục, với nhà trường để thực hiện.
Phối hợp với các ban ngành đoàn thể ở địa phương để cùng chăm lo cho sự nghiệp giáo dục của xã nhà.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên mầm non:
– Tổng số: 46 CB-GV-NV.
(Trong đó: Biên chế: 27 ; HĐ dài hạn : 13 ; HĐ ngắn hạn: 06)
* Theo vị trí việc làm: Đủ
– Tổng số giáo viên: 30 ; Tỷ lệ GV/lớp: 2GV/lớp
– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (tính BC+HĐ dài hạn):
+ Đại học: 27/33 ; Tỉ lệ: 82%
+ Cao đẳng: 1/33 ; Tỉ lệ: 3%
+ Trung cấp: 5/33 ; Tỉ lệ: 15%
– Trình độ chính tri: Trung cấp: 03
+ Chỉ tiêu:
100% CB, GV, NV nâng cao năng lực quản lý trường học, nâng cao hiểu biết văn bản pháp quy hiện hành, không vi phạm đạo đức nhà giáo, ứng xử có văn hóa, có trình độ tin học và ngoại ngữ bằng A. thực hiện tốt kế hoạch năm học
100% CB, GV, NV nổ lực phấn đấu thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn trong năm, thực hiện chương trình GDMN mới
100% CB, GV, NV thực hiện tốt nội quy, quy chế trường MN, thực hiện tốt chế độ chính sách do Nhà nước ban hành, thực hiện các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, pháp luật của nhà nước, các hoạt động, phong trào do trường, ngành, cấp trên tổ chức, GV đạt chuẩn nghề nghiệp loại khá trở lên.
100% CB, GV, NV đăng ký và ký giao ước tham gia thực hiện phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, phong trào học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ chí Minh.
70-90% GV đăng ký GV giỏi cấp trường có sáng kiến mới trong năm học
15% trở lên GV giỏi cấp Huyện có SKKN đạt loại B, C cấp Huyện.
60% trở lên CB, GV, NV đăng ký đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
100% CB, GV, NV đăng ký xây dựng gia đình văn hoá, cơ quan văn hoá.
+Biện pháp :
Bồi dưỡng chuyên môn cho tất cả GV trong trường, chú ý một số GV mới, cung cấp đầy đủ tài liệu tham khảo để GV phát huy sáng tạo trong việc lên chương trình, thực hiện tốt việc lấy trẻ làm trung tâm, lấy ý tưởng từ trẻ để xây dựng chương trình theo 5 lĩnh vực phù hợp với điều kiện tại lớp, tại trường, tại địa phương.
Tiếp tục bồi dưỡng kiến thức tin học cho 100% đội ngũ trong trường đặc biệt là chương trình powerpoint để soạn giảng, lập địa chỉ gmail, tìm thông tin trên thư viện điện tử violet để áp dụng vào dạy trẻ.
Cho GV học tập, tham quan, rút kinh nghiệm từ các đơn vị bạn để thực hiện tốt hơn việc giảng dạy của mình.
Quán triệt tinh thần thực hiện nội quy, nề nếp, quy chế chuyên môn, điều lệ trường mầm non, CB, GV, NV tham gia học chính trị hè, học bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng chuyên môn đầy đủ.
Cải tiến nội dung sinh hoạt chuyên môn đáp ứng theo yêu cầu của chương trình mầm non mới hiện nay.
Thực hiện quy chế dân chủ trường học, phát huy quyền làm chủ của mỗi người, có tinh thần phê và tự phê.
– Tổ chức cho đội ngũ tham gia học tập các văn bản pháp quy:
+Quy chế dân chủ trường mầm non.
+Chuẩn nghề nghiệp GVMN
+Điều lệ trường mầm non.
+Quy định về giờ giấc làm việc của giáo viên mầm non.
+ Thông Tư 01 về thể thức văn bản.
+Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng trường mầm non;
-Bồi dưỡng chuyên môn cho 100% CB, GV, NV 3 đợt trong năm :
+Bồi dưỡng công tác phòng cháy chữa cháy cho CB-NV : 13 CB-NV.
+Bồi dưỡng kỹ thuật nấu ăn cho 8 nhân viên cấp dưỡng
+Bồi dưỡng chuyên môn qua các chuyên đề : 5 lần/năm ( Cấp trường, tổ )
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục:
- Công tác quản lý
Thực hiện các văn bản của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật về Giáo dục mầm non
Thực hiện nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của BCH TW Đảng về đề án “Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”
Thực hiện có hiệu quả quyết định số 60/2011/QĐ-TTg quy định một số chính sách phát triển GDMN giai đoạn 2011-2015, thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT – BGD&ĐT-BTC-BNV ngày 11/03/2013 hướng dẫn thực hiện chi hổ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với GVMN
Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non theo quy định của Bộ GD&ĐT, theo kế hoạch số 79/KH-PGD&ĐT ngày 08/08/2014 về Bồi dưỡng thường xuyên cho CB quản lý và GV mầm non năm học 2014-2015 của Phòng GD&ĐT Huyện Đại Lộc.
Tăng cường công tác bồi dưỡng, phổ biến cho 100% CB, GV, NV trong đơn vị thực hiện nghiêm túc các văn bản mới ban hành nhằm làm tốt công tác quản lý, chỉ đạo điều hành và thực hiện pháp luật.
- Công tác kiểm tra nội bộ trường học:
Thực hiện công tác kiểm tra theo chuyên đề về công tác chuyên môn, nghiệp vụ, các cuộc vận động, các phong trào thi đua, công tác y tế…; bảo đảm dân chủ, Công khai tài chính trường 2 lấn/năm, công khai tài chính bán trú thường xuyên minh bạch. Thực hiện tốt 3 công khai ở nhà trường.
Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo: 30% GV ( Trang, Hoa, Quỳnh, Công Dung, Nhi, Kiều, Vân, Tú, Thiện, Tôi, Diễm, Thùy) ,
Kiểm tra chuyên đề giáo dục, chăm sóc nuôi dưỡng 100% CB, GV, NV
Kiểm tra hoạt động các tổ chuyên môn, các bộ phận VT, KT, CD, PHT.
Kiểm tra bán trú, kho quỹ cuối tháng : 9 lần/năm
- Thực hiện cải cách hành chính:
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và các loại báo cáo khác đúng quy định;
Thực hiện khoa học về công tác thống kê-kế hoạch, văn thư-lưu trữ. Thực hiện trao đổi văn bản hành chính điện tử, ứng dụng CNTT vào quản lý, trong dạy học, văn bản quản lý hành chính . Thống nhất biểu mẫu, nội dung, hình thức các báo cáo và thời hạn báo cáo, số liệu chính xác theo yêu cầu của các cấp.
- Quản lý tài chính:
Thực hiện công tác quản lý tài chính trong ngân sách nhà nước, việc thu chi các nguồn ngoài ngân sách theo quy định; Thực hiện Hướng dẫn số: 1307/SGDĐT-KHTC ngày 07 tháng 9 năm 2015 về việc tổ chức huy động các khoản đóng góp tự nguyện của cha mẹ học sinh trong các cơ sở giáo dục và đào tạo; Hướng dẫn số: 1308/SGDĐT-KHTC ngày 07 tháng 9 năm 2015 Hướng dẫn các khoản thu-chi đầu năm học 2015-2016; CV 3674 /UBND-VX ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam về thu học phí và chấn chỉnh lạm thu tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2015-2016.
Thực hiện Thông tư 09 về chế độ hỗ trợ cho trẻ mầm non 3 tuổi, 4 tuổi và 5 tuổi theo quy định; niêm yết tất cả các khoản thu thỏa thuận và tự nguyện để cho phụ huynh biết bàn bạc thống nhất thu – chi… Việc chấp hành nguyên tắc thu – chi tài chính, kế toán và báo cáo quyết toán, hoạch toán, các loại chứng từ đúng nguyên tắc tài chính.
đ. Tổ chức hội thi:
Tổ chức hội thi cấp trường:
+Hội thi trang trí lớp
+Hội thi giáo viên giỏi cấp trường
+Hội thi làm đồ dùng dạy học cấp trường tiến tới tham gia hội thi đồ dùng dạy học cấp huyện.
Nhóm 1: Tấm, Hiền, Nhi, Côi, Dung, Yến, Thảo lớn )
Nhóm 2: Quỳnh, Trang, Bích, Thảo, Hằng, Hoa, Thảo nhỏ.
Nhóm 3: Linh, Châu, Diễm, Thùy, Tú, Thiện, Nghĩa, Vân nhỏ)
Nhóm 4: Vân, Kiều, Hương, Hồng, Tôi, Vững, Quốc, Ý)
- Công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về giáo dục mầm non:
+Chỉ tiêu :
100% có góc tuyên truyền.
100% giáo viên có sổ truyền thông và thực hiện tuyên truyền theo định kỳ 3-4 lần/năm
100% CB, GV, NV phối hợp với các ban ngành đoàn thể,
Phân công thành viên quản trị mạng, chịu trách nhiệm viết bài đưa tin để tuyên qua trang thông tin điện tử của nhà trường .(giao cho văn thư Võ Thị Hường chịu trách nhiệm chính trang điện tử của trường)
+Biện pháp :
Đưa nội dung tuyên truyền về nuôi dạy con vào bài viết ở các góc phụ huynh để mọi người cùng đọc, cùng hiểu, tuyên truyền về chương trình giảng dạy về các mục tiêu chủ đề, bộ chuẩn phát triển ( đối với trẻ 5 tuổi), 5 lĩnh vực phát triển đối với các độ tuổi MG bé, nhỡ, về kiến thức nuôi con khỏe, dạy con ngoan, chăm sóc sức khỏe trẻ mùa đông, mùa hè.
Đa dạng các hình thức tuyên truyền để kết quả những nội dung cần tuyên truyền đến tận người nghe, hiểu nội dung và cùng thực hiện như qua thông tin đại chúng, qua bài viết, qua công tác chăm sóc – giáo dục trẻ, qua tổ chức các hội thi, ngày hội ngày lễ trong năm, qua nói chuyện trao đổi hàng ngày…..
- Công tác thi đua, khen thưởng:
*Về các danh hiệu thi đua:
- Tập thể:
-Tập thể lao động tiên tiến.
– Kiểm định chất lượng: Đề nghị Sở GD&ĐT đánh giá ngoài, kiểm tra công nhận đạt cấp độ 3
– Đạt chuẩn phổ cập GDMNTE5T năm 2015
– Trường phấn đấu đạt danh hiệu: Tập thể tiên tiến
– Chi bộ: Trong sạch.
– Công đoàn: Vững mạnh
– Chi đoàn: Vững mạnh.
- Cá nhân:
–Chiến sĩ thi đua cơ sở: -2/40 tỷ lệ 5%
-Lao động tiên tiến: 24/40 -tỷ lệ 60%
– Giáo viên giỏi cấp trường : 20/30 – Tỷ lệ: 67%
– Cán bộ, giáo viên, nhân viên viết SKKN cấp trường : 35/46 tỷ lệ 78%
– SKKN Cấp huyện : 2
*Về khen thưởng: Giấy khen Giám đốc sở GD&ĐT Quảng nam
Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016. của trường MG Đại Nghĩa/.
HIỆU TRƯỞNG | |
Nơi nhận :
– Phòng GD&ĐT( để báo cáo); – BGH, Các tổ chuyên môn (để thực hiện); – Lưu VT .
|
Huỳnh Thị Hồng |